Xin chào Quý khách. Hệ thống không nhận diện được thuê bao. Vui lòng truy cập bằng 3G hoặc Đăng nhập tại đây
Vaxigrip  0.25ml

Vaxigrip 0.25ml

Tình trạng: Còn
Giá: Liên Hệ

Thông tin thuốc

  1. Công dụng:
  2. VAXIGRIP dùng để phòng ngừa bệnh cúm do các chủng có trong thành phần vắc-xin, đặc biệt ở người có nguy cơ cao bị các biến chứng kèm theo.

  3. Thành phần:
  4. Virus cúm được cấy trên trứng, tách ra bằng octoxynol-9, bất hoạt hóa bằng formaldehyde, tinh chế. Mỗi 0,5 ml chứa 15 mcg kháng nguyên haemagglutinin của 3 chủng virus được khuyến cáo. Mỗi 0,25 ml chứa 7,5 mcg kháng nguyên haemagglutinin của 3 chủng virus được khuyến cáo.

    Thành phần khác: thiomersal, dung dịch đệm chứa NaCl, disodium hydrogen phosphate dihydrate, potassium dihydrogen phosphate, KCl và nước để tiêm.

  5. Tác dụng phụ:
  6. Cũng giống như các dược phẩm khác,Vaxigrip có thể gây những phản ứng phụ :

    • Phản ứng tại chỗ : ban đỏ (quầng đỏ), sưng, đau, bầm máu,nốt cứng.
    • Phản ứng toàn thân : sốt, khó chịu, run rẩy, mệt mỏi, đau đầu, đổ mồ hôi, đau khớp và đau cơ.

    Các phản ứng này thường tự khỏi sau 1-2 ngày, không cần điều trị.

    • Hiếm gặp: đau dây thần kinh (đau khu trú dọc theo đường đi của dây thần kinh), rối loạn cảm giác (rối loạn về sự cảm nhận đối với cảm giác sờ, đau, nhiệt, chuyển động), co giật hay giảm tiểu cầu thoáng qua (giảm số lượng tiểu cầu, tế bào giữ vai trò quan trọng trong việc đông máu).
    • Phản ứng dị ứng, hiếm khi gặp, dẫn đến sốc.
    • Viêm mạch máu, kèm theo ảnh hưởng đến thận, trong rất hiếm trường hợp.
    • Hiếm gặp, rối loạn thần kinh.

    Vaccine có chứa chất bảo quản là thiomersal, chất này có thể gây phản ứng dị ứng.

  7. Chỉ định:
  8. Dự phòng bệnh cúm, đặc biệt là ở những người có nguy cơ bị các biến chứng kèm theo cao.

  9. Chống chỉ định:
    • Dị ứng với trứng, protein của gà hay với một trong các thành phần của vaccine.
    • Sốt hay bệnh cấp tính (trong trường hợp này tốt nhất nên hoãn việc tiêm chủng).
  10. Liều lượng và cách dùng:
  11. Liều lượng:

    • Người lớn và trẻ em trên 36 tháng: một liều 0,5 ml.
    • Trẻ em từ 6 đến 35 tháng: một liều 0,25 ml.
    • Đối với trẻ em (dưới 9 tuổi) mà chưa bị nhiễm bệnh cúm hay chưa tiêm chủng, phải tiêm liều thứ hai, tiêm cách liều đầu tiên ít nhất là 4 tuần.

    Cách dùng:

    • Tốt nhất nên tiêm bắp, hay tiêm dưới da sâu.
    • Lắc kỹ trước khi dùng đến khi đạt được một hỗn dịch đồng nhất.

    Tần số tiêm và thời gian tiêm:

    Vì bệnh cúm có đặc điểm thay đổi theo mùa, nên tiêm chủng phòng ngừa bệnh cúm hàng năm, hoặc vào đầu mùa thu ở các nước có khí hậu ôn đới, hoặc đầu giai đoạn có nguy cơ phát bệnh ở các nước vùng nhiệt đới.

  12. Điều kiện bảo quản:
    • Bảo quản ở nhiệt độ từ 2-8°C (trong tủ lạnh).
    • Tránh ánh sáng.
    • Không được để đông đặc.