Xin chào Quý khách. Hệ thống không nhận diện được thuê bao. Vui lòng truy cập bằng 3G hoặc Đăng nhập tại đây
Verorab

Verorab

Tình trạng: Còn
Giá: Liên Hệ

Thông tin thuốc

  1. Công dụng:
  2. Verorab được dùng để phòng bệnh dại ở người

  3. Thành phần:
  4. Mỗi 1 đơn vị:

     
    Virus bệnh dại (chủng Wistar rabies PM/WI 38-1503-3 M) 1 liều miễn dịch*
    Maltose vừa đủ 1 liều miễn dịch
    Albumin huyết thanh người vừa đủ 1 liều miễn dịch
    ống dung môi: dung dịch NaCl 0,4% vừa đủ 0,5 ml  
    * Khả năng bảo vệ ≥ 2,5 IU trước và sau khi làm nóng ở +37°C trong 1 tháng  
  5. Tác dụng phụ:
  6. Giống như các hoạt chất khác, ở một số người dược phẩm này có thể gây ra những tác dụng không mong đợi ở nhiều mức độ khác nhau:

    • Các phản ứng tại chỗ nhẹ: đau, quầng đỏ, sưng, ngứa và nốt cứng tại nơi tiêm.
    • Các phản ứng toàn thân: sốt vừa, run rẩy, ngất, suy nhược, đau đầu, chóng mặt, đau khớp, đau cơ, rối loạn dạ dày-ruột (buồn nôn, đau bụng).
    • Ngoại lệ: sốc phản vệ, mề đay, ban đỏ.
  7. Chỉ định:
  8. Trước phơi nhiễm:

    Vaccine này được khuyến cáo dùng để phòng bệnh dại cho các đối tượng có nguy cơ phơi nhiễm cao:

    • Tất cả những người có nguy cơ thường xuyên, chẳng hạn như nhân viên làm việc ở phòng thí nghiệm chẩn đoán, nghiên cứu và sản xuất có liên quan đến virus dại thì nên tiêm ngừa. Nên làm huyết thanh chẩn đoán mỗi 6 tháng. Nên tiêm mũi nhắc lại khi định lượng kháng thể dưới ngưỡng bảo vệ: 0,5IU/ml.
    • Những đối tượng sau nên tiêm ngừa dại vì thường xuyên có nguy cơ nhiễm bệnh dại:
        - Bác sĩ thú y (và trợ lý), người canh giữ săn trộm thú, thợ săn, nhân viên kiểm lâm, người làm ở lò mổ thịt, người nghiên cứu về hang động, người làm nghề nhồi bông thú...
        - Người đến vùng có dịch bệnh súc vật: trẻ em, người lớn và những người du lịch đến những vùng này.

    Sau phơi nhiễm:

    Sau khi xác định hay nghi ngờ phơi nhiễm, phải tiến hành tiêm vaccine ngay lập tức để làm giảm thiểu nguy cơ nhiễm bệnh dại. Tiêm vaccine dại phải được thực hiện ở một Trung tâm điều trị bệnh dại.

    Việc điều trị được áp dụng tùy theo loại vết thương và tình trạng con vật.

  9. Chống chỉ định:
  10. Trước phơi nhiễm: 

    • Sốt nhiễm trùng nặng, bệnh cấp tính, đợt tiến triển của bệnh mạn tính (tốt nhất nên hoãn việc tiêm vaccine),
    • Biết mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của vaccine.

    Sau khi phơi nhiễm: Vì nhiễm virus dại có những diễn tiến nguy hiểm chết người, nên không có chống chỉ định tiêm vaccine điều trị.

  11. Liều lượng và cách dùng:
  12. Cách tiêm:

    • Hoàn nguyên vaccine bằng cách bơm chất pha loãng vào lọ bột và lắc thật kỹ đến khi bột trong lọ tan hoàn toàn thành huyền dịch. Dung dịch đồng nhất, trong suốt và không có cặn. Rút dung dịch này vào bơm tiêm.
    • Phải tiêm vaccine ngay sau khi hoàn nguyên và phải hủy bơm kim tiêm sau khi sử dụng.

    Đường tiêm:

    • Tiêm bắp (IM): người lớn tiêm ở vùng cơ Delta cánh tay, trẻ em tiêm ở mặt trước-bên đùi. Không tiêm vào vùng mông.
    • Trong một số trường hợp có thể áp dụng Tiêm trong da (ID), tiêm ở cẳng tay hoặc cánh tay.

    Liều dùng:

    • Một liều tiêm bắp (IM) là 0,5 ml vaccine đã hoàn nguyên.
    • Một liều tiêm trong da (ID) là 0,1 ml vaccine đã hoàn nguyên, nghĩa là bằng 1/5 liều tiêm bắp.

    Phác đồ tiêm vaccine nên được áp dụng theo tình huống tiêm vaccine và tình trạng miễn dịch đối với bệnh dại của người tiêm.

  13. Điều kiện bảo quản:
  14. Bảo quản ở nhiệt độ từ +2°C đến +8°C (trong tủ lạnh).